Sau quyết định không thay đổi lãi suất của Ngân hàng trung ương Anh (BoE) tại cuộc họp tháng 12, Thống đốc Andrew Bailey lên tiếng và lưu ý rằng “chúng tôi không thể nói rằng lãi suất đã đạt đỉnh”.
Bình luận bổ sung
Còn nhiều việc phải làm để đưa lạm phát xuống mức mục tiêu.
Thị trường hình thành quan điểm riêng của họ.
Thực sự còn quá sớm để bắt đầu suy đoán về việc cắt giảm lãi suất.
Chúng tôi thận trọng hơn thị trường.
Tôi thấy những dấu hiệu đáng khích lệ về lạm phát.
Không rõ việc tăng lương tối thiểu sẽ ảnh hưởng đến lạm phát như thế nào.
Phản ứng của thị trường
GBP/USD đang đạt mức đỉnh trong hai tuần gần 1,2730 sau các nhận xét trên, tăng 0,82% trong ngày.
Giá đồng bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.41% | -0.80% | -0.61% | -0.72% | -0.68% | -0.37% | -0.45% | |
EUR | 0.43% | -0.38% | -0.18% | -0.31% | -0.26% | 0.05% | -0.03% | |
GBP | 0.79% | 0.37% | 0.19% | 0.06% | 0.06% | 0.39% | 0.33% | |
CAD | 0.61% | 0.19% | -0.19% | -0.13% | -0.10% | 0.21% | 0.15% | |
AUD | 0.74% | 0.31% | -0.06% | 0.13% | 0.03% | 0.33% | 0.27% | |
JPY | 0.68% | 0.29% | -0.07% | 0.12% | -0.02% | 0.33% | 0.25% | |
NZD | 0.40% | -0.04% | -0.40% | -0.22% | -0.35% | -0.32% | -0.08% | |
CHF | 0.46% | 0.05% | -0.34% | -0.14% | -0.27% | -0.24% | 0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức