- Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Anh giảm xuống 46,4 trong tháng 12, thấp hơn mức ước tính là 47,5.
- Chỉ số PMI ngành dịch vụ ở Anh đã tăng lên 52,7 trong tháng 12, một mức tăng lớn.
- GBP/USD lấy lại sức hút tăng mặc dù chỉ số PMI kinh doanh trái chiều của Vương quốc Anh.
Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS được điều chỉnh theo mùa tại Vương quốc Anh đã giảm xuống 46,4 trong tháng 12 so với mức 47,5 dự kiến và mức 47,2 – số liệu cuối cùng của tháng 11.
Trong khi đó, Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh đã tăng lên mức cao nhất trong 6 tháng là 52,7 vào tháng 12, so với kết quả cuối cùng là 50,9 cho tháng 11 và dự báo thị trường là 51,0.
Bình luận về dữ liệu PMI sơ bộ, Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: “Nền kinh tế Anh tiếp tục tránh được suy thoái, với tốc độ tăng trưởng đạt được một số động lực vào cuối năm cho thấy GDP nhìn chung đã trì trệ trong quý 4.”
Chris nói thêm: “Mặc dù việc làm giảm tháng thứ 4, mức giảm này chỉ ở mức nhẹ và không cho thấy bất kỳ sự gia tăng đáng kể nào về tỷ lệ thất nghiệp”.
Ý nghĩa FX
Vào thời điểm viết bài, GBP/USD đang suy yếu đà tăng để giao dịch gần mức 1,2755, sau khi nhảy vọt lên 1,2775 sau phản ứng tức thời trước dữ liệu lạc quan của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này đang giao dịch đi ngang nhẹ trong ngày.
Giá đồng bảng Anh tuần này
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê trong tuần này. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -1.81% | -1.65% | -1.56% | -2.10% | -2.26% | -1.55% | -1.46% | |
EUR | 1.77% | 0.15% | 0.24% | -0.29% | -0.45% | 0.25% | 0.34% | |
GBP | 1.64% | -0.15% | 0.09% | -0.44% | -0.60% | 0.10% | 0.19% | |
CAD | 1.54% | -0.24% | -0.10% | -0.53% | -0.69% | 0.01% | 0.10% | |
AUD | 2.06% | 0.29% | 0.43% | 0.53% | -0.15% | 0.54% | 0.63% | |
JPY | 2.21% | 0.42% | 0.49% | 0.69% | 0.17% | 0.68% | 0.78% | |
NZD | 1.53% | -0.22% | -0.08% | 0.00% | -0.54% | -0.67% | 0.11% | |
CHF | 1.43% | -0.34% | -0.20% | -0.11% | -0.64% | -0.79% | -0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức