- Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Đức đã tăng lên 43,1 trong tháng 12 so với con số dự kiến là 43,2.
- Chỉ số PMI ngành dịch vụ của nền kinh tế Đức đã giảm xuống 48,4 trong tháng 12 so với mức dự kiến là 49,8.
- EUR/USD kéo dài đà giảm xuống dưới 1,0950 sau khi chỉ số PMI của Đức giảm.
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ từ cuộc khảo sát HCOB công bố hôm thứ Sáu, sự suy thoái trong lĩnh vực sản xuất của Đức giảm nhẹ vào tháng 12 trong khi lĩnh vực dịch vụ bị ảnh hưởng.
Chỉ số PMI ngành sản xuất của HCOB tại cường quốc kinh tế thuộc Khu vực đồng euro đã tăng lên 43,1 trong tháng này, so với mức 43,2 dự báo và mức 42,6 của tháng 11. Chỉ số này đạt mức cao nhất trong 7 tháng.
Trong khi đó, Chỉ số PMI ngành dịch vụ bất ngờ giảm từ 49,6 trong tháng 11 xuống 48,4 trong tháng 12. Mức đồng thuận của thị trường là 49,8 trong kỳ báo cáo. Con số này đạt mức thấp mới trong hai tháng.
Chỉ số sản lượng tổng hợp sơ bộ của HCOB ở Đức đạt 46,7 trong tháng 12 so với mức 48,2 dự kiến và mức 47,8 trước đó. Chỉ số này chạm mức thấp nhất trong hai tháng.
Ý nghĩa FX
EUR/USD chứng kiến sự sụt giảm mới do dữ liệu lạc quan của Đức. Cặp tiền tệ này đang giao dịch giảm thấp hơn 0,36% trong ngày ở mức 1,0947, tại thời điểm viết bài.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro là yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.32% | 0.15% | -0.20% | -0.12% | -0.31% | -0.09% | 0.05% | |
EUR | -0.33% | -0.18% | -0.53% | -0.44% | -0.63% | -0.43% | -0.28% | |
GBP | -0.14% | 0.18% | -0.35% | -0.27% | -0.45% | -0.25% | -0.10% | |
CAD | 0.19% | 0.53% | 0.34% | 0.08% | -0.09% | 0.10% | 0.26% | |
AUD | 0.12% | 0.44% | 0.27% | -0.09% | -0.18% | 0.01% | 0.17% | |
JPY | 0.32% | 0.61% | 0.43% | 0.08% | 0.21% | 0.15% | 0.35% | |
NZD | 0.13% | 0.40% | 0.21% | -0.14% | -0.04% | -0.26% | 0.15% | |
CHF | -0.06% | 0.27% | 0.09% | -0.26% | -0.17% | -0.35% | -0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức