- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Vương quốc Anh đã tăng 3,9% hàng năm trong tháng 11 so với mức dự báo là 4,4%.
- Lạm phát hàng tháng của Anh giảm xuống -0,2% trong tháng 11 so với mức ước tính là 0,1%.
- GBP/USD giảm xuống dưới 1,2700 sau dữ liệu lạm phát CPI của Anh.
Theo dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Tư, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Vương quốc Anh (Anh) đã tăng 3,9% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 11, giảm so với mức tăng 4,6% được ghi nhận trong tháng 10. Thị trường dự kiến sẽ tăng tốc 4,4%.
Chỉ số CPI cơ bản (không bao gồm các mặt hàng thực phẩm và năng lượng dễ bay hơi) đã tăng 5,1% hàng năm trong tháng 11 so với mức tăng 5,7% trong tháng 10 và thấp hơn mức kỳ vọng là 5,6%.
Trong khi đó, Chỉ số giá tiêu dùng của Vương quốc Anh giảm 0,2% qua từng tháng trong tháng 11 so với mức tăng 0,1% dự kiến và mức 0% của tháng 10.
Phản ứng của GBP/USD đối với dữ liệu lạm phát CPI của Anh
GBP/USD chứng kiến một làn sóng bán mới do dữ liệu CPI ảm đạm của Anh, giảm xuống dưới 1,2700. Cặp tiền tệ này đang giảm 0,60% trong ngày và giao dịch ở mức 1,2650, tính đến thời điểm viết bài.
Biểu đồ 15 phút của GBP/USD
(Bài viết này đã được đính chính vào lúc 07:09 GMT ngày 20 tháng 12 để nói rằng lạm phát CPI ở Anh giảm thêm xuống 3,9% trong tháng 11 so với dự báo là 4,4% chứ không phải mức dự báo là 4,8%)
Giá đồng bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.23% | 0.41% | 0.10% | -0.07% | -0.18% | -0.13% | 0.04% | |
EUR | -0.23% | 0.18% | -0.14% | -0.32% | -0.42% | -0.39% | -0.23% | |
GBP | -0.41% | -0.17% | -0.32% | -0.48% | -0.60% | -0.53% | -0.37% | |
CAD | -0.09% | 0.14% | 0.31% | -0.19% | -0.28% | -0.25% | -0.11% | |
AUD | 0.10% | 0.32% | 0.50% | 0.18% | -0.10% | -0.07% | 0.09% | |
JPY | 0.19% | 0.44% | 0.58% | 0.29% | 0.12% | 0.02% | 0.18% | |
NZD | 0.16% | 0.39% | 0.56% | 0.26% | 0.08% | -0.03% | 0.20% | |
CHF | -0.01% | 0.23% | 0.42% | 0.10% | -0.09% | -0.19% | -0.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức