- GBP/USD tăng cao hơn khi đồng đô la Mỹ giảm giá trong bối cảnh tâm lý ưa rủi ro.
- Dữ liệu Doanh số bán lẻ ảm đạm của Vương quốc Anh có thể đã góp phần khiến đồng bảng Anh giảm giá.
- Đồng đô la Mỹ có thể thu hút sự hỗ trợ từ tình trạng trú ẩn an toàn khi các mối đe dọa địa chính trị leo thang ở Trung Đông.
GBP/USD phục hồi đà giảm gần đây được ghi nhận vào thứ Sáu, giao dịch cao hơn gần mức 1,2720 trong phiên giao dịch châu Á vào thứ Hai. Đồng bảng Anh (GBP) tăng giá so với đồng đô la Mỹ (USD), diễn biến có khả năng liên quan đến tâm lý ưa rủi ro phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, thách thức đã nảy sinh đối với cặp GBP/USD sau khi công bố dữ liệu Doanh số bán lẻ tháng 12 ảm đạm từ Vương quốc Anh vào thứ Sáu.
Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) đã công bố dữ liệu Doanh số bán lẻ hàng tháng trong tháng 12, cho thấy mức giảm đáng chú ý là 3,2%, so với con số 1,4% trước đó. Kết quả này vượt quá mức dự kiến là giảm 0,5%. Trên cơ sở hàng năm, dữ liệu cho thấy giảm 2,4%, trái ngược với mức dự kiến là tăng 1,1%.
Chi tiêu tiêu dùng giảm đáng kể đặt ra khó khăn tiềm năng cho Ngân hàng trung ương Anh (BoE) trong việc duy trì chính sách thắt chặt mà không gây nguy cơ nền kinh tế suy thoái. Các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng trung ương Anh (BoE) sẽ quan sát thêm dữ liệu để đánh giá xem liệu lạm phát cơ bản có đang trên đà quay trở lại mức mục tiêu 2,0% một cách kịp thời và bền vững hay không.
Chỉ số đô la Mỹ (DXY) kéo dài đà giảm trong phiên giao dịch thứ hai liên tiếp do lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ yếu hơn, điều này có thể là do kỳ vọng của thị trường rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm lãi suất chính sách nhiều hơn bất kỳ ngân hàng trung ương lớn nào khác trên thế giới vào năm 2024. DXY giao dịch quanh mức 103,10 với giao dịch lãi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm thấp hơn ở mức 4,11%. Trong khi lãi suất kỳ hạn 2 năm ở mức 4,39% tại thời điểm viết bài.
Tuy nhiên, đồng đô la Mỹ có thể tìm thấy sự hỗ trợ, do tình trạng trú ẩn an toàn, trong bối cảnh lo ngại về thương mại hàng hải ở Biển Đỏ. Cả Mỹ và Anh đều tìm cách leo thang chiến dịch của mình mà không gây ra xung đột rộng hơn với Iran, dẫn đến việc nhiều tàu phải chuyển hướng khỏi Kênh đào Suez và Biển Đỏ. Các tàu vận tải đang đánh giá cẩn thận những rủi ro liên quan đến việc di chuyển trên Biển Đỏ vì chi phí bảo hiểm tăng trở thành một yếu tố quan trọng.
Mối đe dọa địa chính trị này có khả năng thúc đẩy tâm lý ngại rủi ro, khiến các nhà giao dịch tìm nơi ẩn náu trong các tài sản trú ẩn an toàn, điều này có thể làm tăng nhu cầu đối với đồng đô la Mỹ, từ đó gây áp lực giảm giá đối với cặp GBP/USD.
Vào thứ Sáu, Thống đốc Fed San Francisco Mary Daly đã chia sẻ quan điểm của mình, nói rằng ngân hàng trung ương vẫn còn nhiều việc phải làm để đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2,0%. Bà nhấn mạnh rằng việc coi việc cắt giảm lãi suất như một biện pháp sắp xảy ra là quá sớm vào thời điểm này.
Trong khi đó, Thống đốc Fed Atlanta Raphael Bostic tái khẳng định lập trường của mình về kỳ vọng cắt giảm lãi suất ngay trước khi Fed bước vào “thời gian nghỉ chờ” trước cuộc họp lãi suất sắp tới dự kiến vào ngày 31/1. Thống đốc Bostic nhắc lại sự cởi mở của mình trong việc điều chỉnh quan điểm về thời điểm cắt giảm lãi suất và nhấn mạnh rằng Fed tiếp tục dựa vào dữ liệu để định hướng các quyết định của mình.
Trong bối cảnh không có dữ liệu quan trọng nào được công bố từ Hoa Kỳ (Mỹ) và Vương quốc Anh (Anh), các nhà giao dịch sẽ quan sát Chỉ số sản xuất của Fed tại Richmond ở Mỹ và báo cáo Số tiền vay ròng khu vực công Vương quốc Anh vào thứ Ba.
CÁC MỨC QUAN TRỌNG BỔ SUNG CỦA GBP/USD
GBP/USD
Tổng quan | |
---|---|
Giá mới nhất hôm nay | 1.2713 |
Thay đổi hàng ngày hôm nay | 0.0011 |
% thay đổi hàng ngày hôm nay | 0.09 |
Giá mở cửa hàng ngày hôm nay | 1.2702 |
Xu hướng | |
---|---|
SMA20 hàng ngày | 1.2713 |
SMA50 hàng ngày | 1.2637 |
SMA100 hàng ngày | 1.2453 |
SMA200 hàng ngày | 1.2551 |
Mức | |
---|---|
Mức cao hôm qua | 1.2715 |
Mức thấp hôm qua | 1.2662 |
Mức cao tuần trước | 1.2766 |
Mức thấp tuần trước | 1.2597 |
Mức cao tháng trước | 1.2828 |
Mức thấp tháng trước | 1.2501 |
Mức Fibonacci 38,2% hàng ngày | 1.2694 |
Mức Fibonacci 61,8% hàng ngày | 1.2682 |
Mức S1 Pivot Point hàng ngày | 1.2671 |
Mức S2 Pivot Point hàng ngày | 1.264 |
Mức S3 Pivot Point hàng ngày | 1.2618 |
Mức R1 Pivot Point hàng ngày | 1.2724 |
Mức R2 Pivot Point hàng ngày | 1.2746 |
Mức R3 Pivot Point hàng ngày | 1.2777 |
Chia sẻ: Cung cấp tin tức