Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã công bố hôm thứ Năm rằng họ sẽ giữ nguyên lãi suất cơ bản sau cuộc họp chính sách tháng 1. Với quyết định này, lãi suất đối với các hoạt động tái cấp vốn chính và lãi suất cho vay cận biên và tiền gửi sẽ lần lượt ở mức 4,50%, 4,75% và 4,00%.
Theo dõi tin tức trực tiếp của chúng tôi về các quyết định chính sách của ECB và phản ứng của thị trường.
Những điểm chính trong tuyên bố chính sách của ECB
“Bên cạnh tác động cơ bản tăng lên liên quan đến năng lượng đối với lạm phát chung, xu hướng giảm lạm phát cơ bản vẫn tiếp tục và việc tăng lãi suất trong quá khứ tiếp tục được truyền tải mạnh mẽ vào các điều kiện tài chính.”
“Dựa trên đánh giá hiện tại, ECB cho rằng lãi suất ở mức được duy trì trong thời gian đủ dài sẽ đóng góp đáng kể cho mục tiêu này.”
“Các quyết định trong tương lai sẽ đảm bảo rằng lãi suất chính sách sẽ được đặt ở mức đủ hạn chế trong thời gian cần thiết.”
“Các quyết định về lãi suất sẽ dựa trên việc đánh giá triển vọng lạm phát dựa trên dữ liệu kinh tế và tài chính sắp tới, động lực của lạm phát cơ bản và sức mạnh của việc truyền tải chính sách tiền tệ.”
“Danh mục chương trình mua tài sản thường xuyên (APP) và Chương trình mua tài sản khẩn cấp trong đại dịch (PEPP) đang giảm với tốc độ có thể dự đoán được, vì Eurosystem không còn tái đầu tư các khoản thanh toán gốc từ chứng khoán đáo hạn.”
“ECB dự định tiếp tục tái đầu tư đầy đủ các khoản thanh toán gốc từ chứng khoán đáo hạn được mua theo PEPP trong nửa đầu năm 2024.”
“Trong nửa cuối năm nay, ECB dự định giảm trung bình danh mục PEPP khoảng 7,5 tỷ euro mỗi tháng.”
“ECB dự định ngừng tái đầu tư theo PEPP vào cuối năm 2024.”
“ECB sẽ tiếp tục áp dụng tính linh hoạt trong việc tái đầu tư các khoản rút lại đến hạn trong danh mục PEPP, nhằm chống lại rủi ro đối với cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ liên quan đến đại dịch.”
Phản ứng của thị trường trước các quyết định chính sách của ECB
EUR/USD không có phản ứng ngay lập tức trước các thông báo chính sách của ECB và lần cuối cùng được nhìn thấy giao dịch trong phạm vi hàng ngày ở mức khoảng 1,0900.
Giá đồng euro tuần này
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong tuần này. Đồng euro mạnh nhất so với đồng đô la Canada.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.01% | -0.27% | 0.52% | 0.09% | -0.35% | -0.07% | -0.43% | |
EUR | 0.03% | -0.24% | 0.55% | 0.11% | -0.32% | -0.04% | -0.40% | |
GBP | 0.27% | 0.25% | 0.76% | 0.33% | -0.08% | 0.19% | -0.18% | |
CAD | -0.52% | -0.51% | -0.79% | -0.44% | -0.86% | -0.60% | -0.97% | |
AUD | -0.09% | -0.07% | -0.33% | 0.48% | -0.43% | -0.13% | -0.50% | |
JPY | 0.29% | 0.34% | 0.13% | 0.85% | 0.41% | 0.29% | -0.10% | |
NZD | 0.07% | 0.06% | -0.21% | 0.57% | 0.14% | -0.31% | -0.39% | |
CHF | 0.43% | 0.42% | 0.17% | 0.96% | 0.49% | 0.08% | 0.35% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức