Theo dữ liệu mới nhất do Cục Thống kê Quốc gia (NBS) công bố hôm thứ Tư, chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) ngành sản xuất chính thức của Trung Quốc đã giảm nhẹ trong tháng 1, đạt 49,2, so với mức giảm 49,0 được ghi nhận vào tháng 12.
Sự đồng thuận của thị trường là đạt 49,2 trong tháng được báo cáo.
Tuy nhiên, chỉ số này vẫn ở dưới mốc 50, ranh giới giữa mở rộng và thu hẹp.
Chỉ số PMI phi sản xuất của NBS đã tăng lên 50,7 trong tháng 1 so với con số 50,6 dự kiến và mức 50,4 của tháng 12.
Phản ứng của AUD/USD đối với dữ liệu PMI của Trung Quốc
Các chỉ số PMI trái chiều của Trung Quốc ít hoặc không ảnh hưởng nhiều đến đồng đô la Úc, trong đó AUD/USD giảm 0,41% trong ngày và giao dịch ở mức khoảng 0,6575.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc là đồng tiền yếu nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.03% | 0.06% | 0.04% | 0.29% | 0.07% | 0.10% | 0.00% | |
EUR | -0.04% | 0.02% | 0.01% | 0.30% | 0.03% | 0.09% | -0.03% | |
GBP | -0.05% | -0.02% | -0.01% | 0.25% | 0.01% | 0.09% | -0.05% | |
CAD | -0.04% | 0.00% | -0.01% | 0.25% | 0.01% | 0.06% | -0.03% | |
AUD | -0.31% | -0.28% | -0.26% | -0.27% | -0.25% | -0.21% | -0.31% | |
JPY | -0.04% | -0.02% | 0.00% | -0.01% | 0.26% | 0.04% | -0.04% | |
NZD | -0.10% | -0.06% | -0.06% | -0.06% | 0.19% | -0.04% | -0.12% | |
CHF | 0.00% | 0.02% | 0.04% | 0.03% | 0.28% | 0.06% | 0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức