Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) ở Mỹ đã tăng 353.000 trong tháng 1, Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) báo cáo hôm thứ Sáu. Con số này theo sau mức tăng 333.000 (được sửa đổi từ 216.000) được ghi nhận vào tháng 12 và vượt qua kỳ vọng của thị trường là 180.000.
Theo dõi thông tin trực tiếp về NFP tại Mỹ của chúng tôi tại đây
Các chi tiết khác của báo cáo tiết lộ rằng Tỷ lệ thất nghiệp giữ ổn định ở mức 3,7% và lạm phát tiền lương, được đo bằng sự thay đổi trong Thu nhập trung bình mỗi giờ, tăng lên 4,5% trên cơ sở hàng năm, cao hơn nhiều so với kỳ vọng của thị trường là 4,1%. Cuối cùng, Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không thay đổi ở mức 62,5%, trong khi Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 7,2%.
BLS lưu ý trong thông cáo báo chí của mình: “Sự thay đổi trong tổng số việc làm trong bảng lương phi nông nghiệp trong tháng 11 đã được điều chỉnh tăng 9.000, từ +173.000 lên +182.000 và sự thay đổi trong tháng 12 đã được điều chỉnh tăng 117.000, từ +216.000 lên +333.000”. “Với những sửa đổi này, việc làm trong tháng 11 và tháng 12 cộng lại cao hơn 126.000 so với báo cáo trước đây.”
Phản ứng của thị trường đối với báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp
Đồng đô la Mỹ thu thập sức mạnh so với các đồng tiền lớn khi phản ứng tức thì. Vào thời điểm viết bài, Chỉ số đô la Mỹ đã tăng 0,55% trong ngày ở mức 103,65.
Giá đồng đô la Mỹ hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng đô la Mỹ mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.47% | 0.42% | 0.25% | 0.30% | 0.80% | 0.75% | 0.47% | |
EUR | -0.52% | -0.11% | -0.27% | -0.22% | 0.28% | 0.23% | -0.05% | |
GBP | -0.46% | 0.05% | -0.20% | -0.08% | 0.40% | 0.28% | 0.08% | |
CAD | -0.27% | 0.26% | 0.15% | 0.03% | 0.52% | 0.49% | 0.19% | |
AUD | -0.39% | 0.14% | 0.09% | -0.12% | 0.47% | 0.37% | 0.16% | |
JPY | -0.87% | -0.39% | -0.45% | -0.61% | -0.57% | -0.11% | -0.40% | |
NZD | -0.76% | -0.28% | -0.34% | -0.50% | -0.46% | 0.04% | -0.30% | |
CHF | -0.55% | -0.06% | -0.12% | -0.29% | -0.24% | 0.26% | 0.22% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức