Các thành viên hội đồng thống đóc của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản (OCR) ở mức 4,35% sau cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 2 vào thứ Ba.
Thông báo chính sách đã đáp ứng được kỳ vọng của thị trường. RBA đã gia hạn tạm dừng trong cuộc họp thứ hai liên tiếp, sau khi nâng lãi suất lên 25 điểm cơ bản (bps) vào tháng 11.
Thống đốc RBA Michele Bullock đã trình bày tuyên bố về chính sách tiền tệ với những điểm chính được nêu dưới đây.
Hội đồng thống đốc vẫn kiên quyết trong quyết tâm đưa lạm phát về mục tiêu.
Lạm phát tiếp tục giảm trong quý tháng 12.
Không thể loại trừ khả năng lãi suất tiếp tục tăng.
Lạm phát giá hàng hóa thấp hơn dự báo tháng 11 của RBA
Lộ trình điều chỉnh lãi suất để đảm bảo tốt nhất lạm phát quay trở lại mục tiêu trong một khung thời gian hợp lý sẽ phụ thuộc vào dữ liệu và đánh giá rủi ro ngày càng gia tăng.
Tuy nhiên, lạm phát giá dịch vụ đã giảm với tốc độ dần dần theo dự báo trước đó của RBA và vẫn ở mức cao.
Lãi suất cao hơn đang có tác dụng thiết lập sự cân bằng bền vững hơn giữa tổng cầu và cung trong nền kinh tế.
Đưa lạm phát về mục tiêu trong khung thời gian hợp lý vẫn là ưu tiên cao nhất của hội đồng thống đốc.
Hội đồng thống đốc cần phải tự tin rằng lạm phát đang tiến triển bền vững về phía phạm vi mục tiêu.
Cho đến nay, kỳ vọng lạm phát trung hạn vẫn nhất quán với mục tiêu lạm phát và điều quan trọng là điều này vẫn đúng.
Các điều kiện trên thị trường lao động vẫn thắt chặt hơn mức phù hợp với tình trạng việc làm đầy đủ và lạm phát mục tiêu được duy trì.
Tăng trưởng tiền lương đã tăng lên nhưng dự kiến sẽ không tăng thêm nữa và vẫn phù hợp với mục tiêu lạm phát.
Mặc dù có những dấu hiệu đáng khích lệ nhưng triển vọng kinh tế vẫn chưa chắc chắn và hội đồng quản trị vẫn hết sức chú ý đến rủi ro lạm phát.
Dự báo kinh tế mới nhất của RBA từ Tuyên bố về Chính sách tiền tệ
Phản ứng của AUD/USD trước quyết định lãi suất của RBA
Đồng Đô la Úc đang chứng kiến áp lực mua mới nhằm phản ứng ngay lập tức trước quyết định tạm dừng dự kiến của RBA. Cặp AUD/USD đang tăng thêm 0,35% trong ngày để giao dịch gần mức 0,6510.
Biểu đồ 15 phút
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.06% | -0.10% | -0.18% | -0.40% | -0.02% | -0.20% | -0.06% | |
EUR | 0.05% | -0.04% | -0.14% | -0.34% | 0.03% | -0.15% | -0.01% | |
GBP | 0.10% | 0.04% | -0.09% | -0.30% | 0.07% | -0.11% | 0.03% | |
CAD | 0.17% | 0.13% | 0.09% | -0.18% | 0.16% | -0.04% | 0.12% | |
AUD | 0.36% | 0.30% | 0.26% | 0.18% | 0.34% | 0.16% | 0.30% | |
JPY | 0.02% | -0.03% | -0.07% | -0.16% | -0.34% | -0.19% | -0.04% | |
NZD | 0.21% | 0.15% | 0.11% | 0.02% | -0.15% | 0.18% | 0.15% | |
CHF | 0.06% | 0.00% | -0.04% | -0.13% | -0.34% | 0.04% | -0.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức