Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Pablo Hernandez de Cos cho biết hôm thứ Ba, “điều rất quan trọng đối với người dân châu Âu là biết rằng chúng tôi tin tưởng động thái tiếp theo sẽ là cắt giảm lãi suất”.
Ông nói rằng ngân hàng trung ương “hiện tin tưởng rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu”.
Phản ứng của thị trường
EUR/USD đã dừng đà tăng để giao dịch ở mức trung lập gần 1,0740 sau các nhận xét trên.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.00% | -0.15% | -0.10% | -0.30% | -0.03% | -0.05% | 0.04% | |
EUR | 0.00% | -0.14% | -0.10% | -0.30% | -0.03% | -0.05% | 0.05% | |
GBP | 0.15% | 0.14% | 0.05% | -0.16% | 0.11% | 0.09% | 0.19% | |
CAD | 0.08% | 0.09% | -0.04% | -0.21% | 0.07% | 0.04% | 0.14% | |
AUD | 0.26% | 0.25% | 0.12% | 0.15% | 0.23% | 0.21% | 0.30% | |
JPY | 0.03% | 0.04% | -0.13% | -0.07% | -0.30% | -0.02% | 0.08% | |
NZD | 0.05% | 0.05% | -0.09% | -0.06% | -0.21% | 0.01% | 0.12% | |
CHF | -0.07% | -0.07% | -0.22% | -0.17% | -0.37% | -0.10% | -0.12% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức