Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc giảm 0,8% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 1, sau khi giảm 0,3% trong tháng 12. Kỳ vọng của thị trường là giảm 0,5%.
Lạm phát CPI của Trung Quốc đã tăng lên 0,3% trong tháng 1 so với mức 0,1% trong tháng 12, thấp hơn mức dự kiến là tăng 0,4%.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Trung Quốc đã giảm 2,5% trong năm vào tháng 1, so với mức giảm 2,7% được thấy trong tháng 11. Dữ liệu vượt kỳ vọng là giảm 2,6% trong kỳ báo cáo.
Phản ứng của thị trường trước dữ liệu lạm phát của Trung Quốc
Tại thời điểm viết bài, AUD/USD đang tăng giá dựa trên dữ liệu trái chiều của Trung Quốc, tăng thêm 0,13% trong ngày để giao dịch gần mức 0,6530.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.03% | -0.06% | -0.08% | -0.11% | 0.06% | -0.12% | -0.08% | |
EUR | 0.03% | -0.01% | -0.04% | -0.09% | 0.08% | -0.11% | -0.06% | |
GBP | 0.04% | 0.01% | -0.03% | -0.06% | 0.09% | -0.07% | -0.06% | |
CAD | 0.06% | 0.03% | 0.01% | -0.04% | 0.12% | -0.07% | -0.03% | |
AUD | 0.10% | 0.07% | 0.06% | 0.04% | 0.16% | 0.00% | 0.00% | |
JPY | -0.05% | -0.09% | -0.12% | -0.13% | -0.15% | -0.17% | -0.14% | |
NZD | 0.12% | 0.10% | 0.08% | 0.06% | 0.02% | 0.18% | 0.05% | |
CHF | 0.10% | 0.06% | 0.04% | 0.04% | -0.02% | 0.13% | -0.05% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức