Phó Thống đốc Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) Shinichi Uchida cho biết hôm thứ Năm, “lộ trình lãi suất trong tương lai phụ thuộc vào diễn biến kinh tế và giá cả vào thời điểm đó”.
Trích dẫn bổ sung
Trọng tâm trước mắt sẽ là tốc độ gia tăng kỳ vọng lạm phát, mức độ biến động giá cả bao gồm cả tiền lương.
Trước tiên, chúng tôi sẽ xác định liệu các điều kiện có phù hợp để thay đổi chính sách hay không, sau đó xem xét các biện pháp và trình tự thích hợp nhất để thực hiện điều đó.
Chỉ vì chúng tôi chấm dứt Kiểm soát đường cong lãi suất (YCC), điều đó không có nghĩa là chúng tôi sẽ đột ngột ngừng mua trái phiếu.
Việc chúng tôi tiếp tục mở rộng bảng cân đối kế toán hay trì hoãn việc thu nhỏ lại bảng cân đối kế toán, khi chúng tôi rút lại các gói kích thích lớn sẽ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế vào thời điểm đó.
Chúng ta đang thấy những dấu hiệu đầy hy vọng về việc giá cả tăng dẫn đến tăng trưởng tiền lương cao hơn.
Kết quả của cuộc đàm phán tiền lương hàng năm năm nay sẽ là yếu tố quan trọng để đánh giá liệu chu kỳ kinh tế tích cực có bắt đầu hay không.
Khả năng đạt được mục tiêu giá bền vững đang dần tăng lên.
Tôi sẽ không đưa ra bất kỳ đánh giá, bình luận nào về nhận thức của thị trường về lộ trình lãi suất trong tương lai.
Tỷ lệ cam kết vượt quá giới hạn của BoJ sẽ được quyết định sau khi đạt được mục tiêu lạm phát 2% một cách bền vững.
Chính phủ, BoJ chia sẻ quan điểm chung trong chỉ đạo chính sách
Lạm phát sẽ không thể đạt mức 2% một cách bền vững trừ khi đi kèm với tăng trưởng tiền lương, vì vậy chúng tôi sẽ đảm bảo hỗ trợ nền kinh tế để đạt được điều này.
Phản ứng của thị trường
Tại thời điểm viết bài, USD/JPY đang tăng 0,30% trong ngày để giao dịch ở mức 148,64.
Giá đồng yên Nhật hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng yên Nhật là yếu nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.07% | -0.02% | -0.09% | 0.01% | 0.33% | -0.02% | -0.10% | |
EUR | 0.06% | 0.05% | -0.01% | 0.07% | 0.38% | 0.04% | -0.06% | |
GBP | 0.03% | -0.02% | -0.05% | 0.05% | 0.39% | 0.02% | -0.09% | |
CAD | 0.07% | 0.01% | 0.06% | 0.08% | 0.45% | 0.05% | -0.05% | |
AUD | -0.01% | -0.07% | -0.02% | -0.08% | 0.36% | -0.02% | -0.14% | |
JPY | -0.36% | -0.45% | -0.36% | -0.43% | -0.32% | -0.43% | -0.49% | |
NZD | 0.02% | -0.04% | 0.00% | -0.05% | 0.03% | 0.39% | -0.09% | |
CHF | 0.12% | 0.04% | 0.10% | 0.04% | 0.12% | 0.49% | 0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức