- Tỷ lệ thất nghiệp ở Anh giảm xuống 3,8% trong quý tính đến tháng 12.
- Thay đổi số lượng người yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ở Anh đạt 14,1 nghìn vào tháng 12.
- GBP/USD tăng lên mức 1,2650 sau khi công bố dữ liệu việc làm lạc quan ở Vương quốc Anh.
Dữ liệu do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Ba cho thấy Tỷ lệ thất nghiệp ILO của Vương quốc Anh (Anh) đã giảm xuống 3,8% trong ba tháng tính đến tháng 12, so với mức 4,2% trong tháng 11. Dự báo thị trường là tăng 4,0% trong kỳ báo cáo.
Các chi tiết bổ sung của báo cáo cho thấy số người yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đã tăng 14,1 nghìn trong tháng 1 so với mức tăng 5,5 nghìn trong tháng 12.
Dữ liệu Thay đổi số người có việc làm của Anh trong tháng 12 đạt mức 72 nghìn, so với mức tăng 73 nghìn trong tháng 11.
Thu nhập trung bình không bao gồm Tiền thưởng ở Anh đã tăng 6,2% trong 3 tháng so với cùng kỳ năm trước vào tháng 12 so với mức tăng 6,7% của tháng 11, vượt qua kỳ vọng của thị trường là tăng trưởng 6,0%.
Một thước đo khác về lạm phát tiền lương, Thu nhập trung bình bao gồm cả tiền thưởng đã tăng 5,8% trong kỳ báo cáo, so với mức tăng 6,7% trong tháng 11 và mức tăng dự kiến là 5,6%.
Phản ứng của GBP/USD đối với báo cáo việc làm ở Anh
GBP/USD tăng nhẹ sau dữ liệu việc làm lạc quan ở Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này đang giao dịch cao hơn 0,10% trong ngày ở mức 1,2640, tính đến thời điểm viết bài.
(Bài viết này đã được đính chính vào lúc 07:08 GMT ngày 13 tháng 2 để nói rằng “Tỷ lệ thất nghiệp ILO của Vương quốc Anh (Anh) đã giảm xuống 3,8% trong ba tháng tính đến tháng 12,” chứ không phải 4,0%)
Giá đồng bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.03% | -0.12% | -0.04% | 0.13% | 0.10% | 0.29% | 0.01% | |
EUR | 0.02% | -0.10% | -0.01% | 0.15% | 0.12% | 0.30% | 0.04% | |
GBP | 0.12% | 0.08% | 0.06% | 0.23% | 0.20% | 0.40% | 0.10% | |
CAD | 0.03% | 0.01% | -0.09% | 0.14% | 0.13% | 0.32% | 0.05% | |
AUD | -0.14% | -0.16% | -0.23% | -0.17% | -0.03% | 0.17% | -0.09% | |
JPY | -0.11% | -0.13% | -0.21% | -0.13% | 0.01% | 0.18% | -0.09% | |
NZD | -0.29% | -0.33% | -0.40% | -0.35% | -0.17% | -0.21% | -0.30% | |
CHF | -0.01% | -0.03% | -0.11% | -0.04% | 0.09% | 0.09% | 0.29% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức