- Chỉ số Tâm lý kinh tế ZEW của Đức tăng lên 19,9 vào tháng 2.
- EUR/USD đang giao dịch trầm lắng dưới mức 1,0800 sau các cuộc khảo sát ZEW trái chiều.
Chỉ số tâm lý kinh tế ZEW của Đức được cải thiện hơn nữa từ 15,2 trong tháng 1 lên 19,9 trong tháng 2. Kỳ vọng của thị trường là bản in 17,5.
Tuy nhiên, Chỉ số tình hình hiện tại đã giảm từ -77,3 xuống -81,7 trong tháng được báo cáo, thiếu ước tính -79,0.
Chỉ số tâm lý kinh tế ZEW của Khu vực đồng euro đạt mức 25,0 trong cùng kỳ, so với chỉ số tháng 1 là 22,7. Dữ liệu không đạt kỳ vọng của ngày 20.1.
Những điểm chính
Nền kinh tế Đức đang ở trong tình trạng tồi tệ.
Đánh giá về tình hình kinh tế hiện tại của những người được hỏi đã xuống mức thấp nhất kể từ tháng 6 năm 2020.
Ngược lại, kỳ vọng kinh tế đối với Đức lại được cải thiện.
Hơn 2/3 số người được hỏi kỳ vọng ECB sẽ cắt giảm lãi suất trong sáu tháng tới do tỷ lệ lạm phát giảm.
Gần 3/4 số người được hỏi mong đợi việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra của ngân hàng trung ương Mỹ.
Phản ứng của thị trường
Cặp EUR/USD đang quay trở lại mức cao nhất trong ngày gần 1,0880 sau các cuộc khảo sát ZEW trái chiều, đi ngang một cách khiêm tốn trong ngày.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.01% | -0.26% | -0.04% | 0.16% | 0.11% | 0.41% | 0.39% | |
EUR | 0.01% | -0.27% | -0.03% | 0.18% | 0.12% | 0.43% | 0.44% | |
GBP | 0.27% | 0.26% | 0.23% | 0.45% | 0.38% | 0.70% | 0.67% | |
CAD | 0.04% | 0.03% | -0.23% | 0.19% | 0.15% | 0.44% | 0.43% | |
AUD | -0.16% | -0.18% | -0.45% | -0.21% | -0.07% | 0.25% | 0.26% | |
JPY | -0.11% | -0.11% | -0.38% | -0.15% | 0.08% | 0.29% | 0.29% | |
NZD | -0.43% | -0.44% | -0.70% | -0.47% | -0.25% | -0.32% | -0.02% | |
CHF | -0.43% | -0.44% | -0.68% | -0.44% | -0.26% | -0.30% | -0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức