Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản Yoshimasa Hayashi cho biết hôm thứ Tư rằng ông đang “theo dõi chặt chẽ các động thái FX với tinh thần khẩn trương cao độ”.
Bình luận bổ sung
Sẽ không bình luận về các mức forex.
Điều quan trọng là tiền tệ phải di chuyển ổn định phản ánh các nguyên tắc cơ bản.
Phản ứng của thị trường
USD/JPY đang kiểm tra mức đáy gần 150,35 sau những nhận xét trên, giảm 0,28% trong ngày.
Giá đồng yên Nhật tuần này
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong tuần này. Đồng yên Nhật mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.80% | 0.54% | 0.73% | 0.77% | 0.82% | 1.14% | 1.38% | |
EUR | -0.83% | -0.27% | -0.08% | -0.03% | 0.01% | 0.32% | 0.58% | |
GBP | -0.54% | 0.27% | 0.20% | 0.25% | 0.29% | 0.61% | 0.85% | |
CAD | -0.74% | 0.08% | -0.19% | 0.04% | 0.09% | 0.40% | 0.66% | |
AUD | -0.81% | 0.03% | -0.24% | -0.05% | 0.04% | 0.34% | 0.61% | |
JPY | -0.84% | -0.01% | -0.26% | -0.10% | -0.05% | 0.31% | 0.55% | |
NZD | -1.16% | -0.32% | -0.59% | -0.39% | -0.35% | -0.31% | 0.26% | |
CHF | -1.42% | -0.60% | -0.87% | -0.67% | -0.63% | -0.59% | -0.26% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức