Thống đốc Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho biết hôm thứ Sáu rằng ông đang “theo dõi kết quả của các cuộc đàm phán về tiền lương mùa xuân và nhiều yếu tố khác”.
Ông nói thêm rằng ông “muốn xác nhận xem liệu chu kỳ tiền lương và giá cả có tăng hay không”.
Đọc tin liên quan
- Japanese Yen struggles near daily low against USD, intervention fears help limit losses
- BoJ Ueda: Will consider policy move when inflation target conditions met
Giá đồng yên Nhật tuần này
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong tuần này. Đồng yên Nhật yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.34% | 0.42% | 0.18% | 0.04% | 0.71% | 0.80% | 0.77% | |
EUR | -0.34% | 0.09% | -0.16% | -0.29% | 0.37% | 0.47% | 0.44% | |
GBP | -0.42% | -0.08% | -0.25% | -0.37% | 0.29% | 0.39% | 0.35% | |
CAD | -0.18% | 0.16% | 0.25% | -0.13% | 0.54% | 0.63% | 0.59% | |
AUD | -0.05% | 0.29% | 0.38% | 0.13% | 0.66% | 0.77% | 0.72% | |
JPY | -0.72% | -0.38% | -0.23% | -0.53% | -0.66% | 0.09% | 0.07% | |
NZD | -0.81% | -0.47% | -0.39% | -0.63% | -0.77% | -0.09% | -0.03% | |
CHF | -0.78% | -0.44% | -0.36% | -0.61% | -0.74% | -0.06% | 0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức