Thành viên ban điều hành Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Isabel Schnabel cho biết hôm thứ Sáu, “chúng ta phải thận trọng để không điều chỉnh lập trường chính sách quá sớm”.
Trích dẫn bổ sung
Chính sách tiền tệ cần tiếp tục hạn chế cho đến khi chúng ta có thể tin tưởng rằng lạm phát sẽ quay trở lại mục tiêu trung hạn một cách bền vững.
Tăng trưởng năng suất thấp liên tục làm tăng nguy cơ các công ty có thể chuyển chi phí tiền lương cao hơn sang người tiêu dùng, điều này có thể trì hoãn thời gian đạt mục tiêu lạm phát.
Phản ứng của thị trường
Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giao dịch thấp hơn 0,04% trong ngày ở mức khoảng 1,0764, không hề bối rối trước những nhận xét trên.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.06% | 0.11% | 0.11% | 0.07% | 0.22% | 0.05% | 0.19% | |
EUR | -0.07% | 0.02% | 0.04% | 0.00% | 0.15% | -0.02% | 0.13% | |
GBP | -0.10% | -0.05% | 0.01% | -0.03% | 0.12% | -0.04% | 0.10% | |
CAD | -0.11% | -0.05% | 0.00% | -0.03% | 0.11% | -0.07% | 0.08% | |
AUD | -0.07% | 0.01% | 0.05% | 0.06% | 0.16% | -0.01% | 0.16% | |
JPY | -0.22% | -0.16% | -0.10% | -0.12% | -0.18% | -0.17% | -0.01% | |
NZD | -0.06% | 0.01% | 0.06% | 0.07% | 0.02% | 0.16% | 0.15% | |
CHF | -0.21% | -0.13% | -0.08% | -0.07% | -0.12% | 0.03% | -0.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức