- Chỉ số PMI ngành sản xuất của Anh đã tăng lên 47,1 trong tháng 2, thấp hơn mức dự kiến 47,5.
- Chỉ số PMI ngành dịch vụ ở Anh giữ ổn định ở mức 54,3 trong tháng 2, đây là một mức tăng bất ngờ.
- GBP/USD duy trì mức tăng gần 1,2700 sau khi dữ liệu hỗn hợp về chỉ số PMI của Anh.
Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Vương Quốc Anh được điều chỉnh theo mùa từ S&P Global/CIPS đã tăng nhẹ từ 47,0 trong tháng 1 lên 47,1 trong tháng 2, thấp hơn mức đồng thuận của thị trường là 47,5.
Trong khi đó, dữ liệu sơ bộ về Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ của Vương quốc Anh không thay đổi ở mức 54,3 trong tháng 2, cao hơn mức dự báo đồng thuận là 54,1.
Bình luận về dữ liệu PMI sơ bộ, Chris Williamson, nhà kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: “Tăng trưởng kinh tế Anh đã tăng tốc trong tháng 2, với dữ liệu khảo sát PMI sớm chỉ ra sự gia tăng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh trong 9 tháng. Đây không phải là mức tăng duy nhất, vì tăng trưởng nhanh hơn hiện đã được ghi nhận trong 4 tháng liên tiếp sau một đợt sụt giảm ngắn vào cuối năm ngoái.
“Dữ liệu khảo sát chỉ ra rằng nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ hàng quý 0,2-3% trong quý đầu tiên của năm 2024, điều này giúp làm giảm bớt lo ngại rằng tình trạng suy thoái trong năm ngoái sẽ vẫn diễn ra trong năm 2024 và cho thấy “suy thoái” của Vương quốc Anh đã kết thúc”, ông Chris nói thêm.
Ảnh hưởng đối với thị trường FX
GBP/USD đang củng cố mức tăng mới nhất lên mức 1,2710 sau dữ liệu hỗn hợp về chỉ số PMI của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này hiện đang giao dịch ở mức 1,2692, thêm 0.46% cho đến nay.
Giá Bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.31% | -0.32% | -0.36% | -0.43% | -0.06% | -0.38% | -0.28% | |
EUR | 0.29% | -0.04% | -0.08% | -0.15% | 0.22% | -0.09% | 0.01% | |
GBP | 0.32% | 0.02% | -0.04% | -0.11% | 0.27% | -0.04% | 0.04% | |
CAD | 0.33% | 0.06% | 0.04% | -0.07% | 0.31% | 0.00% | 0.12% | |
AUD | 0.42% | 0.12% | 0.10% | 0.05% | 0.37% | 0.06% | 0.13% | |
JPY | 0.07% | -0.24% | -0.30% | -0.30% | -0.39% | -0.32% | -0.18% | |
NZD | 0.38% | 0.07% | 0.03% | 0.00% | -0.06% | 0.31% | 0.11% | |
CHF | 0.25% | -0.05% | -0.07% | -0.12% | -0.18% | 0.20% | -0.11% |
Bản đồ nhiệt cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính với nhau. Đồng tiền yết giá được chọn từ cột bên trái, trong khi đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong hộp sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở) /JPY (đồng tiền yết giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức