- Chỉ số PMI ngành sản xuất của Đức đã giảm xuống 42,3 trong tháng 2 so với mức dự báo 46,1.
- Chỉ số PMI ngành dịch vụ cho nền kinh tế Đức đã tăng lên 48,2 trong tháng 2 so với mức 48,0 dự kiến.
- EUR/USD duy trì đà tăng trên 1,0850 trong bối cảnh dữ liệu hỗn hợp về chỉ số PMI của Đức.
Lĩnh vực sản xuất của Đức bất ngờ giảm mạnh hơn vào tháng 2 trong khi hoạt động của ngành dịch vụ được cải thiện, theo báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ từ cuộc khảo sát HCOB được công bố hôm thứ 5.
Chỉ số PMI ngành sản xuất của HCOB tại cường quốc kinh tế của Eurozone đã giảm xuống 42,3 trong tháng này, so với mức 46,1 dự kiến và mức 45,5 của tháng 1. Chỉ số này chạm mức thấp nhất trong 4 tháng.
Trong khi đó, chỉ số PMI ngành dịch vụ tăng từ 47,7 trong tháng 1 lên 48,2 trong tháng 2. Kỳ vọng của thị trường là mức 48.0 trong giai đoạn báo cáo. Chỉ số này đã chạm mức đỉnh mới trong hai tháng.
Dữ liệu sơ bộ về Chỉ số sản lượng tổng hợp của HCOB ở Đức đạt 46,1 trong tháng 2 so với mức 47,5 dự kiến và mức 47,0 trước đó. Chỉ số này đã giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng.
Ảnh hưởng đối với thị trường FX
EUR/USD không phản ứng với dữ liệu hỗn hợp của Đức. Cặp tiền tệ này đang giao dịch tăng 0,45% trong ngày ở mức 1,0865, tính đến thời điểm viết bài.
Giá euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các đồng tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.45% | -0.45% | -0.43% | -0.59% | -0.12% | -0.57% | -0.45% | |
EUR | 0.41% | -0.04% | -0.04% | -0.19% | 0.28% | -0.15% | -0.04% | |
GBP | 0.48% | 0.05% | 0.02% | -0.14% | 0.33% | -0.11% | 0.02% | |
CAD | 0.42% | 0.03% | 0.00% | -0.15% | 0.31% | -0.12% | 0.01% | |
AUD | 0.58% | 0.14% | 0.14% | 0.15% | 0.47% | 0.03% | 0.14% | |
JPY | 0.11% | -0.31% | -0.36% | -0.30% | -0.51% | -0.46% | -0.29% | |
NZD | 0.56% | 0.15% | 0.11% | 0.12% | -0.03% | 0.43% | 0.13% | |
CHF | 0.42% | -0.02% | -0.03% | -0.01% | -0.17% | 0.30% | -0.14% |
Bản đồ nhiệt cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính với nhau. Đồng tiền yết giá được chọn từ cột bên trái, trong khi đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong hộp sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền yết giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức