Dữ liệu chính thức do Eurostat công bố hôm thứ Năm cho thấy Chỉ số Giá tiêu dùng đã cân đối (HICP) của Khu vực đồng euro đã tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 11, giảm so với mức tăng 2,9% của tháng 10. Dữ liệu không đạt kỳ vọng của thị trường là 2,7%.
Lạm phát HICP cơ bản đã giảm xuống 3,6% qua từng kỳ năm trước trong tháng 11, so với mức tăng 4,2% của tháng 10. Sự đồng thuận của thị trường là chỉ số HICP cơ bản tăng 3,9%.
Trên cơ sở hàng tháng, HICP của khối đã giảm 0,5% trong tháng 11 so với mức tăng 0,1% được ghi nhận vào tháng 10. Lạm phát HICP cơ bản đạt mức -0,6% qua từng tháng trong tháng được báo cáo, so với mức tăng 0,2% được ghi nhận vào tháng 10.
Mục tiêu lạm phát của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) là 2,0%. Dữ liệu lạm phát HICP của lục địa già ảnh hưởng đáng kể đến việc định giá thị trường về triển vọng lãi suất của ECB.
Sau dữ liệu lạm phát giảm hơn mong đợi của Đức, Pháp và Tây Ban Nha, “Hợp đồng kỳ hạn lãi suất vay ngắn hạn đối với đồng euro của ECB định giá việc giảm lãi suất chính sách hơn 110 điểm cơ bản (bps) vào năm 2024 từ khoảng 95 bps một ngày trước đó. Họ cũng loại trừ khoảng 95% khả năng xảy ra đợt cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản đầu tiên vào tháng 4 năm 2024,” theo Reuters.
Các chi tiết chính từ báo cáo lạm phát của Khu vực đồng eurozone (thông qua Eurostat)
“Nhìn vào các thành phần chính của lạm phát khu vực đồng euro, thực phẩm, rượu và thuốc lá dự kiến sẽ có tỷ lệ hàng năm cao nhất trong tháng 11 (6,9%, so với mức 7,4% trong tháng 10), tiếp theo là dịch vụ (4,0%, so với mức 4,6% trong tháng 10). Tháng 10), hàng công nghiệp phi năng lượng (2,9%, so với mức 3,5% trong tháng 10) và năng lượng (-11,5%, so với mức -11,2% trong tháng 10).”
Ngoài ra, Tỷ lệ thất nghiệp khu vực đồng tiền chung châu Âu trong tháng 10 đạt mức 6,5% như dự kiến.
Phản ứng của EUR/USD trước báo cáo lạm phát của Khu vực đồng euro
Đồng euro đang đẩy nhanh đà giảm giá do dữ liệu lạm phát của Khu vực đồng euro yếu hơn dự kiến. EUR/USD đang giao dịch giảm thấp hơn 0,38% trong ngày ở mức 1,0925, tại thời điểm viết bài.
Giá đồng euro hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.42% | 0.34% | 0.12% | 0.07% | 0.30% | 0.02% | 0.17% | |
EUR | -0.41% | -0.08% | -0.29% | -0.35% | -0.11% | -0.40% | -0.27% | |
GBP | -0.34% | 0.09% | -0.20% | -0.27% | -0.03% | -0.32% | -0.17% | |
CAD | -0.12% | 0.29% | 0.21% | -0.06% | 0.19% | -0.09% | 0.05% | |
AUD | -0.10% | 0.35% | 0.27% | 0.06% | 0.24% | -0.05% | 0.09% | |
JPY | -0.32% | 0.11% | 0.02% | -0.19% | -0.26% | -0.28% | -0.13% | |
NZD | -0.01% | 0.41% | 0.32% | 0.11% | 0.04% | 0.28% | 0.15% | |
CHF | -0.15% | 0.25% | 0.17% | -0.05% | -0.10% | 0.09% | -0.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).